Máy Tiện Đùn CNC Thụy Sĩ
Mục lục
Định Nghĩa Máy Tiện Đùn CNC
Máy tiện đùn CNC hay còn gọi là máy tiện đùn tự động kiểu Thụy Sĩ là dòng máy tiện tự động cung cấp nhiều chức năng để vận hành linh hoạt tối đa. Máy tiện đùn tự động là sự lựa chọn hàng đầu cho các nhà sản xuất phụ tùng ô tô và xe máy, phụ tùng điện tử, phụ tùng dụng cụ, bộ phận khí nén và thủy lực, v.v. Máy tiện đùn CNC Thụy Sĩ thường sử dụng để gia công các chi tiết có đường kính không quá lớn và chiều dài chi tiết vừa phải, ngược lại máy trang bị các hệ thống cụm dao làm việc với các góc độ và hướng khác nhau giúp cho việc gia công các chi tiết có biên dạng phức tạp một cách dễ dàng, nhanh chóng và chính xác.
Máy tiện đùn CNC có hệ thống cấp phôi tự động và đầu trục cho phép đùn phôi trong quá trình gia công. Hiện nay Jinnfa vẫn là hãng đi đầu về Máy Tiện Đùn CNC kiểu Thụy Sĩ trong đó nổi bật nhất là dòng Máy Tiện CNC cấp phôi tự động JSL – 20S/20AS. Với khả năng tiện lớn nhất của trục chính 20mm, khả năng tiện lớn nhất của trục phụ là 20mm. Chiều dài vật tiện lớn nhất 45mm (không có ống lót dẫn hướng), Tốc độ trục chính từ 200-8000 rpm, Khả năng khoan tối đa trục chính và trục phụ là 10mm, Khả năng taro tối đa của trục chính và trục phụ là M8.
Đặc Trưng Kỹ Thuật Máy Tiện Đùn CNC Thụy Sĩ JSL-20S/20AS
- Chiều dài vật tiện lớn nhất 45mm (không có ống lót dẫn hướng).
- Tốc độ trục chính từ 200-8000 rpm.
- Khả năng khoan tối đa trục chính và trục phụ là 10mm
- Khả năng taro tối đa của trục chính và trục phụ là M8.
- Khả năng tiện lớn nhất của trục chính 20mm.
- Khả năng tiện lớn nhất của trục phụ là 20mm.
- Cả hai ống lót dẫn hướng / Giá đỡ ống lót không dẫn hướng đều có sẵn để chế tạo các chi tiết phức tạp.
- Bốn trục chuyển động đồng thời (X / Y / Z / B / C) hoạt động với hệ thống chạy dao chính / phụ.
- Với khả năng khoan chéo, nó hoạt động tốt để phay, khoan
- Trục chính và trục chính phụ có thể khoan đồng thời.
Cấu Tạo Máy Tiện Đùn CNC Thụy Sĩ JSL-20S/AS
* Thân máy
Đây là bộ phận khá quan trọng trong việc giữ thăng bằng máy không bị rung lắc trong quá trình gia công ảnh hưởng trực tiếp đến độ làm việc chính xác của máy
* Đầu máy tiện
Là bộ phận làm việc của máy tạo ra vận tốc cắt gọt thường được đúc bằng gang. Bên trong lắp trục chính và các động cơ bước hay hộp tốc độ (điều chỉnh các tốc độ và thay đổi chiều quay)
* Trục chính (Main Spindle)
Trục chính nhận truyền động từ động cơ chính đặt ở bên trái của thân máy. Thông thường qua đai truyền, hệ thống bánh răng, các khớp nối ly hợp,..
Trục chính thực hiện gia công bằng chuyển động quay nhờ các cơ cấu truyền động. Trên đầu trục chính một đầu được lắp với mâm cặp dùng để gá và kẹp chặt chi tiết gia công. Phía sau trục chính được lắp hệ thống thủy lực hoặc khí nén để đóng mở và kẹp chặt chi tiết.
* Động cơ trục chính
Động cơ của trục chính máy tiện CNC có thể là động cơ một chiều hoặc xoay chiều. Động cơ một chiều điều chỉnh vô cấp tốc độ bằng kích từ. Động cơ xoay chiều thì điều chỉnh vô cấp tốc độ bằng độ biến đổi tần số. Thay đổi số vòng quay đơn giản có mô men truyền tải cao.
* Mâm cặp khí ( hoặc thủy lực )
Dùng để kẹp chặt các phôi khi gia công, giúp cho quá trình gia công đạt độ chính xác cao. Đối với máy tiện CNC thường được gia công với tốc độ rất cao. Số vòng quay của trục chính lớn (có thể lên tới 8000 vòng/ phút – khi gia công kim loại màu). Do đó lực ly tâm là rất lớn nên mâm cặp thường được kẹp bằng hệ thống thủy lực (khí nén) tự động. Khi đó việc tháo các chi tiết bằng hệ thống thủy lực (khí nén) với hoạt động nhanh lực phát động nhỏ và mang lại an toàn cao.
* Đài Dao
Bộ phận này có nhiệm vụ đỡ ổ chứa dao thực hiện các chuyển động tịnh tiến ra (vào) song song hay vuông góc với trục chính nhờ các chuyển động của động cơ bước. (Các chuyển động này đã được lập trình sẵn).
Bao gồm hai bộ phận chính:
– Gá đỡ ổ tích dao (bàn xe dao)
– Ổ tích dao (đầu rơvonve)
*Trục Phụ (Sub Spindle)
Trục phụ là một thành phần trong máy tiện CNC được bố trí đối diện với trục chính . Nó cho phép một phôi được gia công từ cả hai phía. Tuy nhiên nó cũng có thể là ống giảm tốc để điều chỉnh trục chính của máy tiện theo kích thước của kênh dẫn hướng trên ổ tích dao hoặc thanh vật liệu (vật liệu tròn) trong trường hợp ngắn.
* Động cơ servo của các trục X,Y,Z,C
* Bảng điều khiển
Là bộ nhớ của máy, lưu trữ toàn bộ chương trình tiện CNC. Người vận hành sẽ điều khiển toàn bộ máy thông qua các phím trên bảng điều khiển này. Thợ máy CNC dừng trục , di chuyển và các hoạt động khác bằng cách nhấn các phím khác nhau trên bảng điều khiển này. Máy tiện cnc kiểu thụy sĩ có thể sử dụng bảng điều khiển hệ điều hành Fanuc hoặc Mitshubishi tùy thuộc vào người sử dụng lựa chọn.
Ứng dụng máy tiện cnc đùn phôi tự động
– Lĩnh vực y học
+ Bao bì tùy chỉnh để duy trì sự vô trùng.
+ Cấy ghép.
+ Thiết bị y tế làm từ nhựa chịu nhiệt.
+ Dụng cụ, máy phẫu thuật chính xác.
+ Dụng cụ chỉnh hình.
+ Hàm răng giả.
– Lĩnh vực hàng không
Sau đây là một số ví dụ về ứng dụng máy tiện CNC đùn phôi tự động sản xuất trong hàng không vũ trụ:
+ Ống góp thủy lực.
+ Cơ quan nhiên liệu.
+ Các thành phần bánh răng hạ cánh.
+ Cánh quạt động cơ phản lực.
+ Hỗ trợ đường ray cho khung ghế máy bay.
+ Bảng điều khiển.
– Lĩnh vực ôtô
Ứng dụng máy tiện CNC đùn phôi tự động chế tạo các bộ phận ô tô:
+ Chi tiết máy.
+ Bánh đà.
+ Xi lanh khối động cơ.
+ Động cơ khởi động.
+ Lái xe.
+ Máy bơm.
+ Trục các đăng.
– Lĩnh vực công nghiệp điện tử
Các loại máy tiện CNC có thể tạo ra các loại linh kiện sau:
+ Tản nhiệt.
+ Thanh cứng.
+ Khung hỗ trợ thành phần.
+ Công tắc và bảng điều khiển.
+ Bảng mạch.
+ Lồng thẻ.
Thông Số Kỹ Thuật Máy Tiện Đùn CNC Thụy Sĩ JSL- 20S/20AS
Model | Đơn Vị | 20AS |
Đường kính tiện lớn nhất của trục chính | mm | 20 |
Đường kính tiện lớn nhất của trục phụ | mm | 20 |
Chiều dài vật tiện lớn nhất( có ống dẫn cố định ) | mm | 200 |
Chiều dài vật tiện lớn nhất( có ống dẫn hướng quay ) | mm | 85 (optional:150) |
Chiều dài vật tiện lớn nhất( không ống dẫn lót ) | mm | 45 |
Khả năng khoan tối đa của trục chính | mm | 10 |
Khả năng khoan tối đa của trục phụ | mm | 10 |
Khả năng taro tối đa của trục chính | M8 | |
Khả năng taro tối đa của trục phụ | M8 | |
Khả năng khoan chéo tối đa | mm | 10 |
Khả năng taro chéo tối đa | M6 | |
Số dụng cụ tiện ngoài | pcs | 8 |
Số dụng cụ tiện trong | pcs | 5 |
Số dụng cụ khoan | pcs | 4 (optional:7) |
Gía đỡ dụng cụ | pcs | – |
Kích thước dao | mm | 12x12x90 |
Số trục di chuyển trên máy | 5 (X/Y/Z/C/B) | |
Đường kính lỗ trục chính | mm | 29 |
Tốc độ cho phép của trục chính | rpm | 200~8000 |
Bước tiến chạy dao nhanh trục X/Z | m/min | 24 |
Công suất động cơ trục chính | kw | 3.7 |
Công suất động cơ trục phụ | kw | 2.2 |
Động cơ X1 / Z1 | kw | 0.5 / 0.75 |
Động cơ trục Y | kw | 0.75 |
Động cơ khoan | kw | 0.5 |
Động cơ khoan kết thúc | kw | – |
Động cơ X2 / Z2 | mm | – / 0.5 |
Động cơ làm mát | kw | 0.375 |
Công suất yêu cầu | kw | 15 KVA |
Đường kính máy | mm | 2030x1330x2025 |
Trọng lượng máy | kg | 2140 |
Video Máy Tiện Đùn CNC Thụy Sĩ JSL-20S/20AS
Báo Gía Máy Tiện Đùn CNC Thụy Sĩ
Liên hệ đặt hàng: Công Ty TNHH Giải Pháp Và Thiết Bị Hi-Tech
Email: hitech@thietbihitech.com.vn
Hotline: 0986384466
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.